riêng biệt | A | Ă | Â | B | C | D | Đ | E | Ê | F | G | H | I | J | K
L | M | N | O | Ô | Ơ | P | Q | R | S | T | U | Ư | V
W | X | Y | Z | Tất cả
G |
---|
![]() | Gam | |||
---|---|---|---|---|
Ước của đơn vị khối lượng, bằng một phần nghìn của kilogam, ký hiệu g ; 1g = 10-3kg | ||||
|
![]() | Gamma | |||
---|---|---|---|---|
Đơn vị khối lượng thường dùng trong ngành Dược, ký hiệu g , bằng 1microgam | ||||
|
![]() | Ghép nguồn điện | |||
---|---|---|---|---|
Nếu tất cả các pin (hay acquy) được ghép đều có suất điện động e. đ.đ.E. E = ne ; điện trở trong R = nr, n là số pin. Khi ghép song song các nguồn giồng nhau thì E = e ; | ||||
|
![]() | Ghép điện trở | |||
---|---|---|---|---|
Nếu nhiều điện trở được ghép nối tiếp thì điện trở (toàn phần) của cả bộ bằng tổng các điện trở R = R1 + R2 + …… Rn Nếu ghép song song thì nghịch đảo của điện trở (tương đương) của cả bộ bằng các nghịch đảo của mỗi điện trở : Vận dụng hai quy tắc trên, có thể tính điện trở (tương đương) của cả bộ bằng tổng các nghịch đảo của mỗi điện trở. | ||||
|
![]() | Ghi âm | |||
---|---|---|---|---|
Có nhiều cách để ghi âm trên vật ghi, sau đó lúc cần sẽ dủng vật đó để phát lại ghi âm. Đĩa hát. Là vật ghi âm bằng phương pháp cơ học. Các dao động âm được ghi thành rãnh trên mặt đĩa. Để lồng tiếng vào phim, cường độ và dạng của một tia sáng được biến đổi theo dao động âm rồi thành một đường chạy dọc theo một mép của phim, với bề rộng và độ sáng hay tối biến thiên theo dao động âm. Một phương pháp ghi âm phổ biến hiện nay là ghi âm trên băng từ (X. Băng từ). Phương pháp hiện đại dùng tia lade (X. dĩa compac) | ||||
|
![]() | Gia tốc | |||
---|---|---|---|---|
Đại lượng vec tơ đặc trưng cho sự biến thiên của vec tơ vận tốc theo thời gian. Gia tốc của một chất điểm được xác định bằng định luật thứ hai của Niu tơn . F tức là lực tác dụng lên chất điểm. Trong trường hợp tổng quát, có thể phân tích gia tốc thành hai thành phần : gia tốc tiếp tuyến có trị số và gia tốc pháp tuyến có trị số , v là trị số của vận tốc và R là bán kính chính khúc ở điểm đang xét (H. 58). nằm trên pháp tuyến và hướng về phía lõm của đường cong. Trường hợp đang chuyển động thẳng thì . Trường hợp chuyển động tròn đều thì , gia tốc trùng với gia tốc pháp tuyến và chính là gia tốc hướng tâm Trong hệ SI và bảng đơn vị hợp pháp, đơn vị gia tốc là met trên giây bình phương (m/s2) | ||||
|
![]() | Gia tốc góc | |||
---|---|---|---|---|
Đại lượng vec tơ đặc trưng cho sự biến thiên của vận tốc của vật rắn quay quang một trục, có gía trị . Gia tốc góc được xác định định bằng phương trình cơ bản của vật quay M là mo men lực tác dụng lên vật, I là mô men quán tính của vật đối với trục quay. Trong hệ SI và bảng đơn vị hợp pháp, đơn vị gia tốc là radian trên giây bình phương (rad/s2) | ||||
|
![]() | Gia tốc trọng trường, gia tốc rơi tự do | |||
---|---|---|---|---|
Nếu bỏ qua sức cản của không khí từ một điểm trên Trái đất mọi vật dù nặng nhẹ khác nhau đều rơi cùng một gia tốc, gọi là gia tốc rơi tự do hoặc gia tốc trọng trường ở điểm ấy. Gia tốc trọng trường g phụ thuộc vào độ cao và vĩ độ của điểm đang xét, giá trị gần đúng là: g = 9,8m/s2. Ở địa cực: g = 9,832m/s2. Ở xích đạo g = 9,780m/s2. Ở Hà Nội g = 9,787m/s2 . Ở thành phố Hồ Chí Minh g = 9,782m/s2 | ||||
|
![]() | Giao thoa ánh sáng | |||
---|---|---|---|---|
Hiện tượng giao thoa của hai chùm sáng. Để thỏa mãn điều kiện nguồn kết hợp, thực tế ánh sáng phát đi từ cùng một nguồn, rồi khi gặp những thiết bị như màn chắn có hai khe (khe I âng), gương Frexnen, bản mỏng… thì tách thành hai chùm. Hai chùm này nếu gặp lại nhau ở một miền không gian nào đó theo một góc không lớn lắm thì ở miền ấy có những vân giao thoa. Dùng nguồn sáng điện, khe hẹp thì thu được những hệ vân không định xứ, nghĩa là trông thấy được khi đặt màn tại bất kì điểm nào trong trường giao thoa. Dùng nguồn sáng rộng thì chỉ có thể tạo được vân định xứ, quan sát được nếu đặt màn ở vị trí nhất định. Ví dụ: hai bản mặt song song cho ta vân định xứ ở vô cực (vân đồng độ nghiêng); bản mỏng cho vân định xứ trên mặt bản (X.t. vân) Hiện tượng giao thoa có nhiều ứng dụng. chẳng hạn được sử dụng trong giao thoa kế để đo chính xác các bước sóng, chiết suất… | ||||
|