Currently sorted Bởi lần cập nhật gần đây nhất (Tăng dần ) Thứ tự sắp xếp : Bởi lần cập nhật gần đây nhất

![]() | màu sắc | |||
---|---|---|---|---|
Đặc điểm khách quan của vật quyết định bởi thành phần quang phổ và cường độ của ánh sáng mà vật bức xạ hay phản xạ, gây cho ta một cảm giác nhìn nhất định. Nếu một vật bị rọi bằng ánh sáng trắng mà hấp thụ tất cả các bức xạ, trừ bức xạ có bước sóng khoảng 650 nm, chẳng hạn, thì vật có màu đỏ. Màu sắc bản mỏng. Màu sắc xuất hiện trên các bản mỏng, chẳng hạn váng dầu loang trên mặt nước, màng bong bóng xà phòng, cánh của một số côn trùng,… được chiếu sáng bằng ánh sáng trắng. Màu sắc bản mỏng xuất hiện do sự giao thoa của hai chùm ánh sáng phản xạ ở hai mặt của bản, kết quả là chùm sáng phản xạ không chứa đủ mọi bức xạ như trong chùm sáng tới. Nếu trong chùm sáng phản xạ chỉ có hai, ba bức xạ đơn sắc được phản xạ với cường độ cực đại, thì hai, ba bức xạ ấy hợp lại không đủ gây ra cảm giác về màu trắng, mà cho ta một cảm giác về một màu nào đó. Do đó, khi đặt mắt để đón các chùm sáng phản xạ và điều tiết mắt để nhìn vào bản mỏng ta trông thấy bản mỏng có màu sắc. Màu sắc của bản mỏng phụ thuộc vào thành phần của chùm sáng tới và vào độ dày của bản. Nếu độ dày của bản không đổi (bản hai mặt song song) thì bản có một màu hoàn toàn xác định. Còn nếu độ dày của bản không đồng đều thì những điểm khác nhau nhuộm màu khác nhau và trên bản có thể xuất hiện những vân màu sắc khác nhau. Màu sắc bản mỏng còn phụ thuộc phương quan sát. | ||||
|
![]() | manhêtô | |||
---|---|---|---|---|
Danh từ để chỉ những máy phát điện một chiều loại nhỏ, trong đó có một nam châm vĩnh cửu tạo ra từ thông. | ||||
|
![]() | mao dẫn | |||
---|---|---|---|---|
Hiện tượng dân lên hay tụt xuống của mức chất lỏng ở bên trong các ống có bán kính rất nhỏ (gọi là ống mao dẫn), trong các vách hẹp, khe hẹp và các vật xốp, so với mức chất lỏng ở các ống rộng. Nguyên nhân hiện tượng là do lực tương tác phân tử (giữa các phân tử chất lỏng với nhau, giữa phân tử chất lỏng với phân tử chất rắn) khiến mặt ngoài chất lỏng bị cong, gây ra áp suất phụ làm di chuyển chất lỏng. Nếu chất lỏng làm ướt thành ống hoặc vách ngăn thì chất lỏng dâng lên, nếu chất lỏng không làm ướt thành ống hoặc vách ngăn, thì nó tụt xuống. Độ cao dâng lên (hoặc tụt xuống) (H. 85) tính theo công thức: trong đó s là hệ số căng mặt ngoài (suất căng mặt ngoài), r là khối lượng riêng chất lỏng, g là gia tốc trọng trường và r là bán kính ống mao dẫn. Một cách tổng quát người ta thường gọi những hiện tượng do ảnh hưởng của lực tương tác phân tử lên sự cân bằng và chuyển động của mặt thoáng chất lỏng (hoặc các mắt ranh giới giữa chất lỏng và một chất khác) là hiện tượng mao dẫn. | ||||
|
![]() | màn chắn tĩnh điện | |||
---|---|---|---|---|
Một vật dẫn rỗng có tác dụng chắn không cho điện trường ngoài ảnh hưởng đến các vật nằm trong khoang rỗng của nó. Tuy nhiên màn không chắn được ảnh hưởng của điện trường của các điện tích ở bên trong nó đối với không gian bên ngoài. Lồng Farađây là một kiểm màn chắn tĩnh điện. | ||||
|
![]() | mạng tinh thể | |||
---|---|---|---|---|
Tổ hợp (hệ) các hạt (nguyên tử, ion, phân tử) sắp xếp có trật tự và có tính lặp lại tuần hoàn theo cả ba chiều trong không gian. Nếu bỏ qua dao động nhiệt thì các hạt được coi nhà nằm ở những vị trí xác định gọi là nút mạng. Các nút mạng nằm trên một mặt phẳng tạo nên một mặt mạng. Tập hợp các mặt mạng này chia cắt không gian bên trong tinh thể thành các hình hộp đồng nhất, đó là những ô mạng | ||||
|
![]() | màn huỳnh quang | |||
---|---|---|---|---|
Màn ảnh của ống tia điện tử, đèn hình; trên mặt có phủ chất huỳnh quang, nhờ chất này màn sẽ phát sáng tại các vị trí bị chùm êlectrôn đập vào. Chất huỳnh quang thường là phốt pho có phụ thêm một lượng rất nhỏ (0,01% - 1%) hoạt chất như Mn, Cu, Bi, Ag. Đúng ra nên gọi là màn lân quang | ||||
|
![]() | made | |||
---|---|---|---|---|
Bộ khuếch đại (hay máy phát lượng tử) hoạt động ở dải sóng vô tuyến siêu sao. Thuật ngữ “Maser” là viết tắt từ cụm từ tiếng Anh (Microwave Amplification by Stimulated Emission Radiation), có nghĩa là “khuếch đại sóng siêu cao tần do bức xạ cưỡng bức”. Cùng nguyên tắc cấu tạo và hoạt động như lade. | ||||
|
![]() | mạch tích hợp bán dẫn | |||
---|---|---|---|---|
Bằng kỹ thuật đặc biệt (gọi là kỹ thuật plana) trên một đế bằng chất bán dẫn, thường là silic, người ta chế tạo được các điôt, tranzito, điện trở, tụ điện. Mạch chế tạo bằng cách nối các phần tử này lại với nhau để thực hiện một chức năng xác định gọi là mạch tích hợp bán dẫn. | ||||
|
![]() | Mắcxoen | |||
---|---|---|---|---|
(Maxwell James Clerk, 1831 - 1879), nhà vật lý Anh, đã xây dựng lý thuyết về các hiện tượng điện từ, đưa ra khái niệm về trường điện từ, sóng điện từ; xây dựng lý thuyết điện từ ánh sáng; tìm ra sự phân bố các phân tử khí theo vận tốc; là một trong các người sáng lập ra vật lý thống kê cổ điển. | ||||
|