Currently sorted Bởi lần cập nhật gần đây nhất (Tăng dần ) Thứ tự sắp xếp : Bởi lần cập nhật gần đây nhất

![]() | Gương phẳng | |||
---|---|---|---|---|
Gương mà mặt phản xạ là phẳng. Gương phẳng cho mặt ảnh đối xứng với vật qua mặt gương. Vật thật có ảnh ảo, vật ảo có ảnh thật. | ||||
|
![]() | Gương cầu | |||
---|---|---|---|---|
Gương mà mặt phản xạ là một chỏm cầu. Nếu mặt phản xạ hướng về tâm hình cầu, ta có gương cầu lõm, nếu hướng ra ngoài hình cầu ta có gương cầu lồi. Đỉnh S của chỏm cầu là đỉnh của gương, đường thẳng nối S với tâm O của hình cầu là trục chính của gương (H.6.2). Góc ABC mà từ C ta nhìn đường kính đáy AB gọi là góc mở (hay khẩu độ) của gương. Hình 62 Nếu góc mở nhỏ thì gương cầu có các tính chất sau đây: - Tiêu điểm F ở trung điểm của bán kính SC, do đó tiêu cự của gương bằng f = R/2. R là bán kính hình cầu. Gương cầu lõm có tiêu điểm thật, tiêu cự dương. Gương cầu lồi có tiêu điểm ảo, tiêu cự âm. - Nếu d và d’là những khoảng cach từ S đến vật và ảnh (với quy ước chiều dương là chiều của ánh sang phát ra) thì ta có: . Đ ộ phóng đại (k là dương hay âm tùy theo ảnh cùng chiều hay ngược so với vật). | ||||
|
![]() | Góc tới | |||
---|---|---|---|---|
Góc tạo bởi tia sáng rọi tới một mặt ngăn cách hai môi trường và pháp tuyến của mặt ấy tại điểm tới (là điểm mà tia sáng gặp mặt ấy). | ||||
|
![]() | Góc mở, khẩu độ | |||
---|---|---|---|---|
Góc mở tương đối của một vật kính là tỉ số G = D/f giữa đường kính D của lỗ chắn sáng và tiêu cự f của thấu kính. Vật kính của máy ảnh không ghi G mà ghi các nghịch đảo N = 1/G ứng với giá trị khác nhau của D sao cho các diện tích lỗ chắn sáng hợp thành cấp số nhân với công bội hai. | ||||
|
![]() | Góc nhìn, góc trông | |||
---|---|---|---|---|
Góc tạo bởi hai tia sáng đi tới mắt, một tia đi từ đầu vật, một tia từ chân vật, hoặc một tia đi từ mép phải, tia kia đi từ mép trái của vật. Vật càng lớn và càng ở gần mắt thì góc trông vật càng lớn. | ||||
|
![]() | Góc lệch cực tiểu của lăng kính | |||
---|---|---|---|---|
Góc lệch là góc D giữa tia tới SI và tia ló JT. Nó có trị số cực tiểu khi hai tia này đối xứng đối với đường phân giác của góc A ở đỉnh lăng kính,khi đó ta có: 12sinDmin+A2=nsinA2' type="#_x0000_t75"> n là chiết suất của lăng kính (H. 61). Nếu A rất nhỏ thì Dmin = (n-1)A. | ||||
|
![]() | Giờ | |||
---|---|---|---|---|
Đơn vị đo thời gian, bằng 60 phút, hoặc 3600 giây, kí hiệu h. | ||||
|
![]() | Giờ grinuýt trung bình, giờ G.M.T | |||
---|---|---|---|---|
(Greenwich mean time). Giờ Mặt Trời trung bình ứng với kinh tuyến gốc, là kinh tuyến đi qua đài thiên văn Grinuýt của nước Anh. | ||||
|
![]() | máy ổn áp | |||
---|---|---|---|---|
Thiết bị dùng để giữ cho hiệu điện thế (điện áp) ở lối vào của các thiết bị thu điện năng luôn luôn có trị số không đổi, mặc dù điện áp ở mạch ngoài hoặc phụ tải của thiết bị có thể thay đổi. Để ổn định điện áp xoay chiều người ta dùng máy ổn áp sắt từ trong đó sự thay đổi điện áp được bù trừ bằng sự bão hòa từ trong các lõi sắt từ của các máy biến thế. Máy ổn áp bán dẫn hoặc điện tử gọn nhẹ hơn và có thể dùng cho điện xoay chiều hoặc một chiều. | ||||
|