A | Ă | Â | B | C | D | Đ | E | Ê | F | G | H | I | J | K L | M | N | O | Ô | Ơ | P | Q | R | S | T | U | Ư | V W | X | Y | Z | Tất cả Currently sorted Tên (Tăng dần ) Sắp xếp theo: Họ | Tên
Áp suất do khí quyển của Trái Đất tác dụng vào mọi vật đặt
trong khí quyển, gọi tắt là khí áp.
Vì khí áp ở một điểm được xác định bởi trọng lượng của cột không khí có chiều
cao bằng khoảng cách từ điểm ấy tới giới hạn trên của khí quyển, nên khí áp
giảm theo độ cao và thường được đo bằng chiều cao của cột thủy ngân trong khí áp kế thủy ngân. Ở mặt biển, khí áp
gần bằng 760 mm thủy ngân. Áp suất bằng 760 mm thủy ngân gọi là áp suất tiêu chuẩn.
Áp suất do khối chất lỏng (hay khí) đứng yên tác dụng vào
mỗi diện tích nguyên tố trong chất ấy, hoặc lên thành bình chứa. Áp suất tĩnh ở
một điểm chỉ phụ thuộc vị trí của điểm ấy chứ không phụ thuộc phương của diện
tích nguyên tố bao quanh điểm. Nó bằng trọng lượng của cột chất lỏng (khí) có
chiều cao bằng khoảng cách thẳng đứng từ điểm ấy đến mặt thoáng và có tiết diện
bằng một đơn vị điện tích. Nếu chất lỏng (khí) chuyển động thì có cả áp suất
tĩnh và áp suất động, trường hợp này
áp suất tĩnh là áp suất trên diện tích nguyên tố nằm song song với vận tốc chất
lỏng.
Trong áp suất của
chất lỏng chuyển động, áp suất động pđ – là phần áp suất mà chất
lỏng gây ra do nó có vận tốc v. Nếu r là khối lượng
riêng của chất lỏng thì:
Sự xuất hiện hiệu điện thế giữa hai mặt đối diện của một
vài tinh thể khi làm biến dạng (nén hay căng) tinh thể theo phương vuông góc
với các mặt. Ngược lại, nếu đặt một hiệu điện thế vào hai mặt của tinh thể áp
điện thì tinh thể bị biến dạng. Điển hình của tinh thể áp điện là thạch anh (tiếng Anh quartz), có tần số
dao động (co giãn) rất xác định, nên được dùng trong đồng hồ điện tử.
Đơn vị áp suất bằng
101325 Pa, ký hiệu atm. Nó cũng bằng áp suất gây ra bởi một cột thủy ngân cao
760 mm trong những điều kiện xác định. Atmôtphe tiêu chuẩn lớn hơn atmôtphe kỹ
thuật một chút. X. t. Áp suất khí quyển.